Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
I.Thông tin về đơn vị:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật được đổi tên theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 26/2/2016 của UBND tỉnh Hà tĩnh là đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT, thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực Trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo về tổ chức và công tác của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hà tĩnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật, thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác chuyên môn, nghiệp vụ và tổ chức hoạt động đối với các Phòng trên địa bàn tỉnh Hà tĩnh.
Chi cục Trồng trọt và vệ Thực vật có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được nhà nước cấp kinh phí và được mở tài khoản để hoạt động, giao dịch theo qui định của pháp luật.
II. Sơ đồ, cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
(Bấm vào để xem sơ đồ tổ chức bộ máy)
Tổ chức bộ máy:
1. Ban lãnh đạo: Chi cục trưởng và 02 phó Chi cục Trưởng(Hiện tại mới có 01 chi cục phó).
Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT bổ nhiệm, miễn nhiệm, sau khi có sự thỏa thuận của Sở Nội vụ tỉnh. Giúp việc cho Chi cục trưởng có các Phó chi cục trưởng. Phó chi cục trưởng do Chi cục trưởng đề nghị và Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Nhiệm vụ cụ thể của các Phó chi cục trưởng do Chi cục trưởng phân công.
2. Các phòng , trạm chuyên môn, nghiệp vụ gồm: 04 phòng và 01 trạm.
- Phòng Hành chính- Tổng hợp;
- Phòng Trồng trọt;
- Phòng Thanh tra- Pháp chế;
- Phòng Bảo vệ thực vật;
-Trạm Kiểm dịch thực vật trực thuộc.
3. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn:
Chức năng
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật là cơ quan chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật trên địa bàn tỉnh.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Bảo vệ thực vật và Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nhiệm vụ quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất trồng trọt, giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, phân bón hữu cơ và phân bón khác, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật ở địa phương.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật đã được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về sản xuất trồng trọt:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất trồng trọt hàng vụ, hàng năm và từng giai đoạn của địa phương; chủ trì thực hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất;
b) Tổ chức thực hiện quy hoạch các vùng sản xuất trồng trọt tập trung sau khi cấp thẩm quyền phê duyệt;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện các quy trình sản xuất an toàn, công nhận, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và thực hiện sản xuất trồng trọt theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trên địa bàn;
d) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến sản xuất, sơ chế rau, quả, chè an toàn: tổ chức tập huấn và cấp chứng chỉ cho người sản xuất; thẩm định, trình Giám đốc Sở cấp giấy chứng nhận và công bố cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu giống theo mùa vụ, thời vụ sản xuất trên địa bàn;
e) Thực hiện các biện pháp khắc phục thiên tai trong sản xuất trồng trọt.
5. Về quản lý giống cây trồng:
a) Hướng dẫn cơ cấu giống, sử dụng giống cây trồng; quản lý, khai thác cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; ứng dụng công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống cây trồng thuộc lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn;
b) Theo dõi, giám sát việc khảo nghiệm, sản xuất thử, đề xuất công nhận và đề xuất công nhận đặc cách giống mới;
c) Đề xuất công nhận cấp, cấp lại, hủy bỏ hiệu lực giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng trên địa bàn; báo cáo và công bố công khai theo quy định;
d) Hướng dẫn, kiểm tra cấp mã số cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng nông nghiệp; quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất giống nông hộ trên địa bàn;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về giống cây trồng.
6. Về quản lý phân bón:
a) Dự báo nhu cầu, xây dựng kế hoạch sử dụng phân bón hàng vụ, hàng năm của địa phương;
b) Theo dõi, giám sát, nhận xét, đánh giá kết quả khảo nghiệm phân bón mới tại địa phương; tiếp nhận công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác của các tổ chức, cá nhân theo quy định;
c) Hướng dẫn sử dụng các loại phân bón đúng kỹ thuật, đạt hiệu quả cao, đảm bảo an toàn thực phẩm và hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
7. Về quản lý sử dụng đất sản xuất nông nghiệp:
a) Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phương án sử dụng đất có hiệu quả; giải pháp bảo vệ, chống xói mòn nâng cao độ phì đất sản xuất nông nghiệp;
b) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định phương án sử dụng lớp đất mặt; phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất trồng lúa và đất trồng trọt khác;
c) Hướng dẫn xây dựng, thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản trên đất lúa.
d) Giúp UBND tỉnh chỉ đạo sán xuất nông nghiệp, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kyt thuật canh tác, nuôi trồng;
đ) Quản lý và sử dụng dự trử địa phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật, các vật tư hàng hoá thuộc lĩnh vực Trồng trọt sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;
8. Về bảo vệ thực vật:
a) Tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát thực nghiệm, phát hiện, dự tính dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức độ gây hại của những sinh vật gây hại thực vật trên địa bàn tỉnh; thông báo kịp thời và đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống sinh vật gây hại. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại;
b) Kiểm tra, xác minh và tham mưu trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố dịch, công bố hết dịch hại thực vật theo quy định của pháp luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
c) Tham mưu chính quyền địa phương, cơ quan quản lý về tổ chức, chỉ đạo, chính sách phòng chống sinh vật gây hại thực vật;
d) Tiếp nhận, xử lý thông tin và hướng dẫn các biện pháp xử lý đối với các sinh vật gây hại được chủ thực vật, tổ chức, cá nhân thông báo;
đ) Đề xuất các biện pháp khắc phục hậu quả do thiên tai, dịch hại gây ra để khôi phục sản xuất nông nghiệp và ổn định đời sống nhân dân.
9. Về kiểm dịch thực vật:
a) Điều tra sinh vật gây hại sản phẩm thực vật lưu trữ trong kho; giám sát, đánh giá sinh vật gây hại giống cây trồng, sinh vật có ích nhập nội; giám sát vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, các ổ dịch, vùng dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
b) Kiểm tra, giám sát các lô vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật từ vùng dịch hoặc đi qua vùng dịch theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức và quản lý công tác khử trùng sản phẩm thực vật bảo quản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật:
a) Thực hiện việc quản lý sản xuất, buôn bán, sử dụng, bảo quản, vận chuyển, quảng cáo, thu hồi thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn; tiếp nhận công bố hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật của các tổ chức, cá nhân theo quy định;
b) Hướng dẫn thu gom bao, gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để tiêu hủy theo đúng quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng theo quy định.
11. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy phép và được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức, thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở và quy định pháp luật.
13. Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý dự trữ địa phương về giống cây trồng nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn sau khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
14. Xây dựng, trình phê duyệt và thực hiện các dự án điều tra cơ bản về giống cây trồng, bảo tồn giống cây trồng; thực hiện điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
15. Thực hiện công tác khuyến nông về trồng trọt và bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở; thực nghiệm và chuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ về trồng trọt và bảo vệ thực vật vào sản xuất.
16. Thực hiện dịch vụ kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm về việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
18. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
19. Thực hiện chế độ thông báo, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình, kết quả công tác trồng trọt, bảo vệ thực vật và các hoạt động khác có liên quan ở địa phương theo quy định với cơ quan quản lý trực tiếp và cơ quan chuyên ngành cấp trên; cập nhật, lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định phục vụ công tác chỉ đạo; tổng kết, đánh giá hoạt động trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
20. Tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, số lượng người làm việc, tài chính, tài sản được giao theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật. Thực hiện hợp đồng và hướng dẫn, quản lý nhân viên kỹ thuật trồng trọt, bảo vệ thực vật cấp cơ sở theo quy định của pháp luật.
21. Phối hợp với UBND huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo sản xuất và dập dịch khi có dịch bệnh xẩy ra.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
III. Thông tin về Lãnh đạo đơn vị:
1. Lãnh đạo:
-Họ và tên: Nguyễn Trí Hà
-Chức vụ: Chi cục Trưởng
-Địa chỉ thư điện tử: nguyentriha.bvtv@hatinh.gov.vn
-Nhiệm vụ đảm nhiệm:
Phụ trách chung toàn diện về công tác chuyên môn, tổ chức, tài chính- tài sản- thi đua- khen thưởng, kỷ luật, chỉ đạo, thực hiện tốt các nhiệm vụ của đơn vị.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong Quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị.
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ được Sở Nông nghiệp và PTNT giao và sự chỉ đạo chuyên môn của Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
Xây dựng phương án và Đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung thành lập các phòng, trạm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
-Họ và tên: Nguyễn Tống Phong
-Chức vụ: Phó Chi cục Trưởng
-Địa chỉ thư điện tử: nguyentongphong.bvtv@hatinh.gov.vn
-Nhiệm vụ đảm nhiệm:
Phụ trách các lĩnh vực chuyên môn, các hoạt động phong trào theo sự phân công của Chi cục trưởng. Là người giúp việc cho Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật của Nhà nước.
Trực tiếp chỉ đạo về chuyên môn các phòng: Phòng Bảo vệ thực vật, phòng Trồng trọt.
Quản lý điều hành Chi cục khi được Chi cục trưởng ủy quyền.
2. Các trưởng phòng:
-Họ và tên: Lê Thế Đề
-Chức vụ: Trưởng phòng hành chính Tổng hợp
-Địa chỉ thư điện tử: lethede.bvtv@hatinh.gov.vn
-Nhiệm vụ đảm nhiệm:
Thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về công tác: Tổ chức, hành chính, văn thư lưu trữ; theo dõi tổng hợp, cải cách hành chính trong phạm vi quản lý nhà nước thuộc Chi cục;
Quản lý, điều hành phòng Hành chính tổng hợp; Tham mưu các văn bản quản lý hành chính, lập báo cáo gửi các cơ quan có liên quan;
Xây dựng, sửa đổi các nội quy, quy chế của đơn vị; Giúp việc cho lãnh đạo Chi cục.
-Họ và tên: Phan Thị Anh Thơ
-Chức vụ: Trưởng phòng Bảo vệ thực vật
-Địa chỉ thư điện tử: phanthianhtho@hatinh.gov.vn
-Nhiệm vụ đảm nhiệm:
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bảo vệ thực vật: Điều tra dự tính, dự báo và thông báo định kỳ 7 ngày và đột xuất.
Hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, qui chuẩn kỹ thuật về điều tra, phát hiện. Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào việc phòng trừ sinh vật gây hại. Quản lý công tác sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
-Họ và tên: Hồ Thị Thủy
-Chức vụ: Trưởng phòng Thanh tra-Pháp chế
-Địa chỉ thư điện tử: hothithuy@hatinh.gov.vn
-Nhiệm vụ đảm nhiệm:
Thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về công tác: Thanh kiểm tra chuyên ngành về giống, vật tư, thuốc BVTV, tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; kiến nghị phản ánh, thẩm định các thủ tục hành chính liên quan.
-Họ và tên: Phan Văn Huân
-Chức vụ: Trưởng phòng Trồng trọt
-Địa chỉ thư điện tử: Phanvanhuan@hatinh.gov.vn
-Nhiệm vụ đảm nhiệm:
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý, điều hành, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của Phòng: Quản lý, điều hành phòng; xây dựng kế hoạch về công tác trồng trọt; Theo dõi, chỉ đạo việc thực hiện phương án sử dụng đất dành cho Trồng trọt sau khi được phê duyệt;
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đề án sản xuất nông nghiệp; đề xuất các biện pháp bổ cứu sản xuất hàng vụ, hàng năm; Xây dựng đề án bố trí cơ cấu giống cây trồng ở các vùng, các vụ sản xuất; Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chế độ chính sách phát triển nông nghiệp.
-Họ và tên: Trần Mạnh Lương
-Chức vụ: Trạm Trưởng trạm Kiểm dịch thực vật
-Địa chỉ thư điện tử: Tranmanhluong@hatinh.gov.vn
-Nhiệm vụ đảm nhiệm:
Thực hiện Kiểm dịch thực vật theo quy định của Luật Bảo vệ và KDTV;
Xây dựng và chỉ đạo thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về KDTV;
Chiụ trách nhiệm trước pháp luật và Chi cục Trưởng kiểm tra các thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận KDTV, giấy hành nghề xông hơi khử trùng, giấy chứng nhận KDTV và vận chuyển nội địa.