Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ
1 |
Thông tin về đơn vị: - Tên: Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ - Địa chỉ: Thôn 11, xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh - Điện thoại: - Email: baotonkego.snn@hatinh.gov.vn |
2 |
Thông tin về sơ đồ, cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan; Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: 2.1. Sơ đồ bộ máy
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hiện tại: - Lãnh đạo Ban: Giám đốc và 04 Phó Giám đốc. - Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: 03 phòng + Phòng Khoa học, bảo tồn và Hợp tác quốc tế; + Phòng Quản lý bảo vệ rừng; + Phòng Hành chính - Tổng hợp. - Đơn vị trực thuộc: Gồm 10 Trạm quản lý bảo vệ rừng, 01 Tổ bảo vệ rừng cơ động và 01 Đội sản xuất kiêm bảo vệ rừng; 2.3. Chức năng: Quản lý, bảo vệ, phát triển tài nguyên rừng; bảo tồn, phát huy các giá trị đặc biệt về thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái, nguồn gen sinh vật; bảo vệ tài nguyên nước và nguồn lợi thuỷ sản thuộc khu vực hồ Kẻ Gỗ, hồ Rào Trỗ và trong khu vực được giao quản lý; tổ chức thực hiện các hoạt động sản xuất lâm nghiệp, nghiên cứu khoa học, cung ứng dịch vụ môi trường rừng. 2.4. Nhiện vụ, quyền hạn: 2.4.1. Bảo tồn mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng, sự đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật của rừng trong phạm vi Khu bảo tồn; phát huy các giá trị của hệ sinh thái rừng phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, tham quan và du lịch sinh thái. 2.4.2. Xây dựng qui hoạch, kế hoạch quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng; chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học; dự án du lịch sinh thái, dự án vùng đệm thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. 2.4.3. Quản lý, bảo vệ và bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên hiện có, các loài sinh vật đặc hữu; phục hồi tài nguyên và cảnh quan thiên nhiên trên phần diện tích được giao quản lý: a) Quản lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển bền vững các tài nguyên thiên nhiên sinh vật; bảo vệ tài nguyên nước và nguồn lợi thuỷ sản thuộc lưu vực hồ Kẻ Gỗ, hồ Rào Trổ và trong khu vực được giao quản lý; phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh và sinh vật ngoại lai xâm hại; ngăn chặn, xữ lý kịp thời các hành vi xâm hại rừng, môi trường cảnh quan; b) Phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên, các loài động vật, thực vật rừng, bảo tồn tính đa dạng sinh học; c) Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, các hoạt động thu hút cộng đồng tham gia quản lý, góp phần nâng cao đời sống của nhân dân vùng đệm theo mục tiêu bảo tồn và phát triển rừng. 2.4.4. - Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế: a) Tổ chức nghiên cứu khoa học về bảo vệ, bảo tồn, phát triển cộng đồng, thực vật rừng, đa dạng sinh học, đặc biệt đối với các loài động, thực vật quý hiếm, đặc hữu và nguy cấp; b) Tổ chức các dịch vụ nghiên cứu khoa học và học tập tại Khu bảo tồn; c) Sưu tập, bảo tồn nguồn gen các loài động, thực vật quý, hiếm; d) Điều tra, giám sát đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn; đ) Cứu hộ các loài động vật để thả về môi trường tự nhiên; e) Xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế về quản lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. 2.4.5. Tổ chức các hoạt động sản xuất lâm nghiệp, dịch vụ, du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng: a) Sử dụng một phần rừng, đất lâm nghiệp để tổ chức sản xuất; cho tổ chức, cá nhân khoán, cho thuê hoặc liên kết, hợp tác nhằm mục đích tăng tỷ lệ độ che phủ rừng gắn với kinh doanh du lịch sinh thái kết hợp với bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn thiên nhiên theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của pháp luật; b) Tuyên truyền giáo dục để nâng cao nhận thực về bảo tồn thiên nhiên và môi trường cho cộng đồng, khách đến tham quan, du lịch và thực hiện các hoạt động quảng bá, tiếp thị thu hút khách du lịch; c) Tổ chức thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, cung ứng dịch vụ; d) Tổ chức các hoạt động sản xuất lâm nghiệp, khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên rừng trêm phạm vi diện tích được giao quản lý theo quy định hiện hành. 2.4.6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn trong khu vực đặc dụng do Ban quản lý. 2.4.7. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là Ban quản lý rừng đặc dụng theo Điều 61 Luật Bảo vệ và phát triển rừng. 2.4.8. Kêu gọi thu hút các nguồn lực đầu tư cho công tác bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật. 2.4.9. Xây dựng kế hoạch, biện pháp và tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực được giao. 2.4.10 Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các chi cục chuyên ngành. 2.4.11. Quản lý về tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản của Ban theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 2.4.12. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao. |
3 |
A. Thông tin về lãnh đạo cơ quan: 3.1. Ông: Nguyễn Viết Ninh - Chức vụ: Giám đốc, phụ trách chung - Email: nguyenvietninh.btkg@hatinh.gov.vn 3.2. Ông: Nguyễn Quang Châu - Chức vụ: Phó Giám đốc, phụ trách công tác khai thác sử dụng rừng - Email: nguyenquangchau.btkg@hatinh.gov.vn 3.3. Ông: Nguyễn Phi Công - Chức vụ: Phó Giám đốc, phụ trách công tác quản lý bảo vệ rừng - Email: nguyenphicong.phnp@hatinh.gov.vn 3.4. Ông: Nguyễn Văn Thỏa - Chức vụ: Phó Giám đốc, phụ trách công tác phát triển rừng - Email: nguyenvanthoa.btkg@hatinh.gov.vn 3.5. Ông: Phan Duy Khai - Chức vụ: Phó Giám đốc, phụ trách khai thác nhựa thông - Email: phanduykhai.btkg@hatinh.gov.vn B. Thông tin Trưởng phó các phòng ban cơ quan: 3.6. Ông: ………………………( đang còn khuyết ) - Chức vụ: Trưởng phòng HC - TH - Địa chỉ thư điện tử Hà Tĩnh chính thức: 3.7. Ông: ………………………( đang làm quy trình bổ nhiệm ) - Chức vụ: Phó Trưởng phòng HC - TH - Địa chỉ thư điện tử Hà Tĩnh chính thức: 3.8. Ông: Nguyễn Văn Đức - Chức vụ: Trưởng phòng Quản lý bảo vệ rừng - Email:nguyenvanduc.btkg@hatinh.gov.vn 3.9. Ông: Trần Đình Đức - Chức vụ: Phó Trưởng phòng Quản lý bảo vệ rừng - Email: trandinhduc.btkg@hatinh.gov.vn 3.10. Ông: Nguyễn Tiến Dũng - Chức vụ: Trưởng phòng Khoa học bảo tồn và Hợp tác Quốc tế - Email: nguyentiendung.btkg@hatinh.gov.vn 3.10. Ông: Trần Văn Hùng - Chức vụ: Phó Trưởng phòng Khoa học bảo tồn và Hợp tác Quốc tế - Email: tranvanhung.btkg@hatinh.gov.vn C. Thông tin Trưởng phó các Trạm BVR, Tổ BVR: 3.11. Ông: Phan Đình Sử - Chức vụ: Trạm trưởng trạm BVR số 1 3.12. Ông: Võ Tá Sơn - Chức vụ: Trạm phó trạm BVR số 1 3.13. Ông: Bùi Văn Dũng - Chức vụ: Trạm trưởng trạm BVR số 2 3.14. Ông: Trần Phú Thành - Chức vụ: Trạm phó trạm BVR số 2 3.15. Ông: Trần Văn Lợi - Chức vụ: Trạm trưởng trạm BVR số 3 3.16. Ông: Văn Đình Khoa - Chức vụ: Trạm phó trạm BVR số 3 3.17. Ông: Bùi Văn Hạnh - Chức vụ: Trạm trưởng trạm BVR số 4 3.18. Ông: Trần Văn Niệm - Chức vụ: Trạm phó trạm BVR số 4 3.19. Ông: Lê Việt Hùng - Chức vụ: Trạm trưởng trạm BVR số 5 3.20. Ông: Võ Tá Vỵ - Chức vụ: Trạm trưởng trạm BVR số 6 3.20. Ông: Phan Thanh Hải - Chức vụ: Trạm trưởng trạm BVR số 7 3.21. Ông: Chu Văn Bình - Chức vụ: Trạm trưởng trạm BVR số 8 3.22. Ông: Lê Quang Đài - Chức vụ: Trạm phó trạm BVR số 8 3.23. Ông: Nguyễn Hữu Mạo - Chức vụ: Trạm trưởng trạm BVR số 9 3.24. Ông: Trương Quang Hoài - Chức vụ: Trạm trưởng trạm BVR số 10 3.25. Ông: Bùi Văn Hà - Chức vụ: Tổ trưởng tổ bảo vệ rừng cơ động 3.26. Ông: Hoàng Tuấn Anh - Chức vụ: Tổ phó tổ bảo vệ rừng cơ động |